bài 10 cộng hòa nhân dân trung hoa tiết 2

Lớp Trưởng hướng dẫn soạn bài và giải bài tập địa lý 11 bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tiết 2 kinh tế. Thành công trong lĩnh vực thu hút đầu tư nước ngoài. Ngoài ra, Trung Quốc còn chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị và chú ý phát triển, ứng dụng công nghệ cao cho các ngành công nghiệp. Mời toàn bộ các em học sinh cùng mày mò bài học này. Bạn đang xem: Cộng hòa nhân dân trung hoa tiết 2. 1. Bắt tắt lý thuyết. A. Từ nhiên, dân cư (Tiết 1) 1.1. Vùng địa lý lãnh thổ. 1.3. Dân cư và thôn hội. B. Kinh tế (Tiết 2) 1.1. Khái quát. 1.2. Những ngành gớm tế. 1.3. Quan Phát biểu khai mạc Đại hội toàn quốc lần thứ 20 của đảng Cộng sản Trung Quốc ngày 16-10, Chủ tịch Trung Quốc - ông Tập Cận Bình cam kết đưa đất nước vượt qua những thách thức nghiêm trọng để hướng tới sự trẻ hóa quốc gia và hiện thực hóa các mục tiêu của Bắc Kinh, tờ South China Morning Post (SCMP Hướng dẫn giải, soạn bài, làm bài tập, bài thực hành trong bài 10 tiết 2: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ( Kinh tế) - trang 91 địa lí 11. Tất cả các kiến thức trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Tiếp đó, tại phiên họp toàn thể đầu tiên, Ban Chấp hành Trung ương Đảng sẽ bầu ra Bộ Chính trị gồm 25 ủy viên, trong đó có 7 thành viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị, cũng như Quân ủy Trung ương. Theo Tân Hoa Xã và Nhân Dân Nhật báo, phát biểu trong phiên khai mạc, Tổng A KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG Tên giảng: Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội đường lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam Thời gian giảng: 05 tiết Mục tiêu: a Về kiến thức: - Hiểu chất đường cách mạng Việt Nam độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội; lựa GIÁO ÁN. Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) Tiết 2 : KINH TẾ. I- Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: 1. Về kiến thức: Biết và giải thích kết quả phát triển kinh tế, sự phân bố một số ngành kinh tế của. Trung Quốc trong thời gian tiến hành hiện đại Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 11 Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) (tiết 2) Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 11 Bài 11: Khu vực Đông Nam Á (tiết 1) Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 21: Đặc điểm về nền nông nghiệp nước ta tretamnatho1971. Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 21/06/2013, 0126 WELLCOME TO GROUP II Từ xa xưa, TQ đã là một vùng đất trù phú, giàu mạnh … -> tự bom ra thêm vài ý nữa nói về sự giàu có của trung Quốc. Cung điện ngày xưa Cấm cung Thiên Đàn ở Bắc Kinh đặt câu hỏi , Nói vài câu để dẫn vào bài kinh tế Bài 10 CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA Trung Quốc Tiết 2. KINH TẾ KINH TẾ I- khái Quát Nền kinh tế Tung Quốc đã có những thành tựu lớn trong những năm gần đây vì - Thực hiện công cuộc hiện đại hóa - Giữ ổn định xã hội - Mở rộng giao lưu buôn bán với các nước trên thế giới → Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới trung bình dạt trên 8%/năm, tổng GDP đạt tỉ USD đứng thứ bảy trên thế giới, thu nhập bình quân dầu người tăng khoảng 5 lần trong 2o năm qua từ 276USD 1985 lên 1269 2004 . trung Quốc. Cung điện ngày xưa Cấm cung Thiên Đàn ở Bắc Kinh đặt câu hỏi , Nói vài câu để dẫn vào bài kinh tế Bài 10 CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA. câu để dẫn vào bài kinh tế Bài 10 CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA Trung Quốc Tiết 2. KINH TẾ KINH TẾ I- khái Quát Nền kinh tế - Xem thêm -Xem thêm Bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa Tiết 2, BÀI 10. CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA TRUNG QUỐCKINH TẾ TIẾT 2I. Khái quát- Công cuộc hiện đại hóa mang lại những thay đổi lớn trong nền kinh tế Trung Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới, đời sống người dân hiện được cải thiện rất Các ngành kinh tế1. Công nghiệp- Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong sản xuất và tiêu TQ thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường thế Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp tại các đặc khu, khu chế Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ Tập trung chủ yếu vào 5 ngành chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây Các trung tâm công nghiệp lớn đều tập trung ở miền Công nghiệp hóa nông Nông nghiệp- Diện tích đất canh tác chỉ chiếm 7% thế giới nhưng phải nuôi 20% dân số thế Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách nông Đã sản xuất được nhiều loại nông sản với năng suất cao, đứng đầu thế Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó quan trọng là cây lương thực nhưng bình quân lương thực/người Đồng bằng châu thổ là các vùng nông nghiệp trù Hoa Bắc, Đông Bắc lúa mì, ngô, củ cải Hoa Trung, Hoa Nam lúa gạo, mía, Quan hệ Trung - ViệtTrung - Việt có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực, nền tảng là tình hữu nghị và ổn định lâu năm 1999, quan hệ hợp tác trên 16 chữ vàng “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai” và 4 tốt “Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt”. Tiết 2. KINH TẾI. Khái quát1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới Trung bình đạt trên 8%.2. Cơ cấu kinh tế thay đổi rõ rệt Tỉ trọng nông lâm, ngư nghiệp giảm, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ Là một nước xuất siêu thứ 3 thế giới Giá trị xuất khẩu 266 tỉ đô la, nhập khẩu 243 tỉ đô Tổng sản phẩm trong nước GDP cao Thứ 7 thế Thu nhập bình quân tăng Tăng, năm 2004 1269 vị tiền tệ Nhân dân Tệ Rén Mín Bi/ RMB THAM KHẢO NGUỒN WIKIPEDIAKinh tế Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới sau Hoa Kỳ nếu tính theo Tổng sản phẩm quốc nội GDP danh nghĩa. GDP Trung Quốc năm 2013 là 9 nghìn tỷ USD. GDP bình quân đầu người danh nghĩa năm 2007 là USDII. Các ngành kinh tế1. Công nghiệpa. Thuận lợi Khoáng sản phong phú, nguồn lao động dồi dào, tình độ KH – KT Đường lối phát triển– Thay đổi cơ chế quản lý Các nhà máy được chủ động lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ.– Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.– Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất công nghiệp, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ.– Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp hợp Quá trình công nghiệp hoá– Cơ cấu ngành công nghiệp có sự thay đổi mạnh mẽ+ Giai đoạn đầu Phát triển công nghiệp nhẹ.+ Giai đoạn giữa Phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống như luyện kim, hoá chất.+ Từ năm 1994 Phát triển các ngành công nghiệp hiện đại điện tử, hoá dầu, sản xuất ô tô.– Sản lượng nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới như than, xi măng, thép, phân bón, sản xuất điện…d. Phân bố Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở miền Đông và đang mở rộng sang phía 3. KINH TẾ tiếp theo2. Nông nghiệpa. Thuận lợi– Tự nhiên Đất đai sản xuất nông nghiệp không nhiều so với số dân đông 95 triệu ha nhưng đất màu mỡ. Khí hậu đa dạng. Nguồn nước dồi dào…– Kinh tế – xã hội Lao động dồi dào. Chính sách phát triển nông nghiệp của Nhà nước hợp lí. Cơ sở hạ tầng. KHKT…b. Chính sách phát triển nông nghiệp– Giao quyền sử dụng đất và khoán sản phẩm cho nông dân.– Xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi.– Áp dụng KHKT vào sản xuất nông nghiệp, sử dụng giống mới, máy móc thiết bị hiện đại.– Nhà nước giảm thuế, tăng giá nông sản, tổ chức dịch vụ nông nghiệp…c. Thành tựu– Giá trị sản lượng nông nghiệp tăng trung bình 4 – 6%/ năm.– Một số nông phẩm có sản lượng đứng hàng đầu thế giới và ngày càng tăng.– Cơ cấu cây trồng thay đổi Ngành trồng trọt chiếm ưu thế. Sản phẩm đa dạng. Giảm tỉ lệ diện tích cây lương thực, tăng tỉ lệ diện tích cây công nghiệp, cây ăn KHẢO NGUỒN WIKIPEDIACác sản phẩm nông nghiệp chính lúa, lúa mỳ, khoai tây, lúa miến, lạc, chè, kê, lúa mạch, bông vải, hạt dầu, thịt lợn, Quốc đứng đầu thế giới về sản lượng nông sản. Chỉ khoảng một nửa lực lượng lao động của Trung Quốc làm việc trong ngành nông nghiệp, dù cho chỉ có 15,4% diện tích đất đai có thể canh tác Quốc có hơn 300 triệu nông dân, chiếm một phần hai lực lượng lao động. Phần lớn trong số họ canh tác trên những mảnh đất nhỏ bé nếu so với những nông trại Mỹ. Trên thực tế, tất cả đất canh tác đều được sử dụng để trồng cây lương thực, và Trung Quốc nằm trong nhóm các quốc gia sản xuất hàng đầu về lúa gạo, khoai tây, lúa miến, kê, lạc và thịt lợn. Các sản phẩm phi thực phẩm khác có bông vải, các loại sợi khác, hạt có dầu đã giúp Trung Quốc có được một tỷ lệ nhỏ trong doanh thu ngoại thương. Các mặt hàng nông sản xuất khẩu như rau, quả, cá, tôm cua, ngũ cốc và các sản phẩm từ ngũ cốc, các sản phẩm thịt được xuất khẩu sang Hồng Kông. Sản lượng thu hoạch cao nhờ canh tác tập trung, nhưng Trung Quốc hy vọng tăng sản lượng nông nghiệp hơn nữa thông qua các giống cây trồng được cải thiện, phân bón và công Phân bốĐồng bằng châu thổ các sông lớn là các vùng nông nghiệp trù phú của Trung Quốc. Các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc trồng nhiều lúa mì, ngô, củ cải đường. Nông sản chính của các đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam là lúa gạo, mía, chè, bông. III. Quan hệ Trung Quốc – Việt Nam1. Quan hệ nhiều lĩnh vực, trên nền tảng của tình hữu nghị và ổn định lâu Kim ngạch thương mại tăng nhanh. © 2023 Prezi Inc. Terms & Privacy Policy Bài giảng Địa lí khối 11 - Bài 10, Tiết 2 Kinh tế cộng hòa nhân dân Trung Hoa Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí khối 11 - Bài 10, Tiết 2 Kinh tế cộng hòa nhân dân Trung Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Tài liệu đính kèmbai_giang_dia_li_khoi_11_bai Nội dung text Bài giảng Địa lí khối 11 - Bài 10, Tiết 2 Kinh tế cộng hòa nhân dân Trung HoaBÀI 10 CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOATRUNG QUỐC TIẾT 2 KINH TẾNội dung Mối quan hệ Các ngành Trung Quốc - Khái quát kinh tế Việt NamI. KHÁT QUÁT Trung Quốc 1,357 1 9,240 2 6,807 85Năm 2000 2002 2003 2004 2005 2011 GDPtỉ USD GDP/NGƯỜI 855,9 988,8 đồ cơ cấu kinh tế của Trung Quốc Đv% năm 1990 Năm 2014 24% 34% nông nghiệp 42% công nghiệp dịch vụII. CÁC NGÀNH KINH TẾ 1. CÔNG NGHIỆP Bản đồ thể hiện sự phân bố công nghiệp Trung QuốcSản lượng thép xuất khẩu của Trung QuốcSản lượng ô tô sản xuất, lắp ráp năm 2015 trên toàn thế giới, phân theo quốc gia nguồn OICACÔNG NGHIỆP Điều kiện phát triển - Nguồn TNKS đa dạng và phong phú - Nguồn lao động dồi dào - Khoa học – kĩ thuật phát triển Biện pháp - Tăng cường thu hút vốn đầu tư, đầu tư trọng điểm. - Nhập trang thiết bị, ứng dụng KH-KT vào các ngành CN. - Thay đổi cách quản lí - Mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa. Thành tựu - Sản lượng tăng, nhiều sản phẩm đứng đầu thế giới Cơ cấu ngành đa dạng,các ngành chính như sản xuất ô tô, hóa dầu, điện tử, xây dựng, chế tạo máy Phân bố - Tập trung chủ yếu ở miền Đông2. NÔNG NGHIỆP 2. NÔNG NGHIỆP Bản đồ phân bố sản xuất nông nghiệp của Trung QuốcSản lượng lúa gạo của 1 số nước Châu Á so với thế giới năm 200310 nước dẫn đầu về sản lượng thịt gà trên thế giới Nguồn USDA, Livestock and Poultry Wourld Markets and Trade, 20155 nước dẫn đầu về sản lượng lúa mì năm 2016 ĐV triệu tấn/năm nguồn TTM Nước Sản lượng Thứ bậc Trung Quốc 1 Ấn Độ 2 Mỹ 3 Pháp 4 Nga 5Sản xuất nông nghiệp Trung QuốcNông nghiệp Điều kiện - Nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ, nhiều sông ngòi lớn. phát triển - Nhiều đồng cỏ, nguồn lao động dồi dào. - Khoa học-kĩ thuật cao. Biện pháp - Giao quyền sử dụng đất, khoán đất cho dân. - Xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng, giao thông, thủy lợi. - Áp dụng KH-KT. - Miễn thuế cho dân. Thành tựu - Cơ cấu các loại nông sản phong phú và đa dạng. - Trồng trọt chiếm ưu thế hơn chăn nuôi - Sản lượng nông sản tăng, nhiều loại đứng đầu thế giới lương thực Phân bố - tập trung chủ yếu ở miền ĐôngIII. Mối quan hệ Trung Quốc - Việt NamCâu 1 Công nghiệp Trung Quốc tập trung vào những ngành nào là chủ yếu? A. Hóa dầu, sản xuất ô tô, chế tạo máy, điện tử, xây dựng. B. Cơ khí, điện tử, xây dựng, dệt may, đóng tàu. C. Dệt may, điện tử, sản xuất ô tô, chế tạo máy, hóa chất. ĐÁP ÁN ĐÚNG ACâu 2 Các trung tâm CN rất lớn của Trung Quốc là A. Bắc Kinh, Bao Đầu, Thẩm Dương, Cáp Nhĩ Tân. B. Thượng Hải, Bắc Kinh, Trùng Khánh, Vũ Hán. C. Bắc Kinh, Thượng Hải, Cáp Nhĩ Tân, Vũ Hán. ĐÁP ÁN ĐÚNG BCâu 3 Các sản phẩm nông nghiệp nào của Trung Quốc đứng đầu thế giới? A. Lúa gạo, cao su, thịt lợn B. Lúa mì, khoai tây, thịt bò C. Lương thực, bông, thịt lợn ĐÁP ÁN ĐÚNG CCâu 4 Bình quân lương thực đầu người của Trung Quốc là do A. Dân số đông nhất thế giới B. Năng suất cây lương thực thấp C. Diện tích chỉ khoảng 100 triệu ha ĐÁP ÁN ĐÚNG A